giải hoá 12 trang 134

25 trang A4/ phút: Ngôn ngữ in: PCL5e, PCL6, Adobe® PDF Direct, PostScript 3: Độ phân giải: 600 x 600 dpi, 1,200 x 1,200 dpi (Maximum) Dung lượng bộ nhớ: 2GB + HDD 320GB: Cổng in: USB 2.0 Type A, USB 2.0 Type B, SD slot, Ethernet 10 base-T/100 base-TX, Ethernet 1000 Base-T: Giao thức mạng: TCP/IP (IP v4, IP v6) Tương Bài 1 : Số phức. Bài 4 trang 134 SGK Giải tích 12: Tính |z|, với: a) z = -2 + i √3. Bạn đang xem: Bài 4 trang 134 SGK Giải tích 12. b) z = √2- 3i. Download Các File Tương Tự. Lí Do Chọn Đề Tài Các Trường Hợp Giải Thể Doanh Nghiệp Thực Trạng Và Giải Pháp Giải Thể Doanh Ngh Giai Bài Tập Tiếng Việt Trang 4 ,trang 5 Sách Củng Cố Kiến Thức Lớp 2 Thực Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Để Phát Triển Resort ở Nha Trang Thực Tham khảo SGK Địa lí 12 CB trang 134. Đáp án D. Hướng dẫn giải SGK, SBT và nâng cao Hoá học 12. Lý thuyết Hoá học lớp 12 theo chuyên đề và bài học. Lý thuyết Giải tích và Hinh học lớp 12 đầy đủ và chi tiết. Hóa Học là môn học có khối lượng kiến thức vô cùng phong phú, gần gũi với đời sống con người. Đặc biệt, trong chương trình học lớp 12 Hóa Học được xem là môn "khó nuốt" nhất, khiến nhiều học sinh hoang mang và lo lắng. Tuy nhiên, đây được xem là một môn học Wo Kann Ich Reiche Männer Kennenlernen. Xem ngay hướng dẫn cách làm và đáp án bài 5 trang 134 sách giáo khoa hóa học lớp 12Đề bàiViết phương trình hóa học để giải thích các hiện tượng xảy ra Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Cho từ từ dung dịch Al2SO43 vào dung dịch NaOH và ngược Sục từ từ đến dư khi CO2 vào dung dịch Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch dẫn giảiDựa vào kiến thức đã học về nhôm, oxit nhôm và muối nhôm để viết phương trình hóa học xảy ra và giải thích hiện án bài 5 trang 134 sgk hóa học lớp 12a. Cho dd NH3 dư vào dd AlCl3 xuất hiện kết tủa trắng keo AlOH3AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → AlOH3 + từ từ dd NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3 ban đầu xuất hiện kết tủa trắng keo AlOH3, sau đó kết tủa tan ra dung dịch trở lại trong suốtAlCl3 + 3NaOH → AlOH3↓ + 3NaClAlOH3 + NaOH → NaAlO2 + từ từ dd Al2SO43 vào dung dịch NaOH và ngược lại nếu cho từ từ dung dịch Al2SO43 vào dung dịch NaOH xuất hiện kết tủa AlOH3, sau đó kết tủa tan lại cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Al2SO43 ban đầu sẽ có kết tủa trắng keo AlOH3, sau đó khi dư NaOH thì kết tủa tan + 6NaOH → 2AlOH3↓ + 3Na2SO4AlOH3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2Od. Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch NaAlO2 xuất hiện kết tủa trắng keo AlOH3NaAlO2 + 2H2O + CO2 → NaHCO3 + AlOH3↓ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dd NaAlO2 ban đầu xuất hiện kết tủa trắng keo của AlOH3 sau đó khi HCl dư thì kết tủa tan raNaAlO2 + HCl → NaCl + AlOH3↓ + H2O3HCl + AlOH3 → AlCl3 + 3H2OBạn còn vấn đề gì băn khoăn?Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn Nhận định & Phương pháp Sau đây là 2 cách cơ bản để giải bài 3 Cách 1 Viết phương trình ⇒ Thay số mol ⇒ Đáp án. Cách 2 Bảo toàn electron ⇒ số mol Nhôm ⇒ Lấy tổng khối lượng 31,2 - số mol Nhôm = số mol Al2O3 Lời giải Cách 1 \n_{H_{2}} = 0,6 \ mol\ 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑ 0,4 0,6 mol Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O \\Rightarrow m_{Al} = = 10,8 \ gam; \ m_{Al_{2}O_{3}} = 31,2 -10,8 = 20,4 \ gam\ ⇒ Chọn B Cách 2 Bảo toàn electron Al cho 3e, H2 nhận 2e. Như vậy \{n_{Al}} = \frac{2}{3}{n_{{H_2}}} = \frac{2}{3}.0,6 = 0,4mol\ \\Rightarrow m_{Al} = = 10,8 \ gam; \ m_{Al_{2}O_{3}} = 31,2 -10,8 = 20,4 \ gam\ ⇒ Chọn B- Mod Hóa Học 12 HỌC247 Cùng luyện tập Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm để nắm được đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lý và tính chất hóa học. Từ đó vận dụng giải các bài tập ứng dụng và chứng minh các hiện tượng trong cuộc sống hàng ngày có liên quan. Giải Hóa 12 bài 29 Luyện tập Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm Giải bài 1 trang 134 SGK Hoá 12 Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do A. Nhôm là kim loại kém hoạt động. B. Có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ. C. Có màng hiđroxit AlOH3 bền vững bảo vệ. D. Nhôm có tính thụ động với không khí và nước. Lời giải Đáp án đúng B Giải bài 2 Hoá 12 SGK trang 134 Nhôm không tan trong dung dịch nào sau đây? A. HCl. B. H2SO4. C. NaHSO4. D. NH3. Lời giải Đáp án đúng D Giải bài 3 SGK Hoá 12 trang 134 Cho 31,2 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng hết với dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít H2 ở đktc. Khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là A. 16,2 gam và 15 gam. B. 10,8 gam và 20,4 gam. C. 6,4 gam và 24,8 gam. D. 11,2 gam và 20 gam. Lời giải Chọn B. 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 ↓ Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O ⇒ mAl = = 10,8 gam; mAl2O3 = 31,2 - 10,8 = 20,4 gam. Giải bài 4 trang 134 SGK Hoá 12 Chỉ dùng thêm 1 hóa chất, hãy phân biệt các chất trong những dãy sau và viết phương trình hóa học để giải thích. a Các kim loại Al, Mg, Ca, Na. b Các dung dịch NaCl, CaCl2, AlCl3. c Các chất bột CaO, MgO, Al2O3. Lời giải a. Nhận biết Al, Mg , Ca, Na - Cho nước vào 4 mẫu thử + Mẫu kim loại tan trong nước tạo thành dung dịch trong suốt là Na + Mẫu kim loại tan trong nước tạo dung dịch vẩn đục là Ca 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 Ca + 2H2O → CaOH2 + H2 + Hai mẫu thử không tan trong nước là Al và Mg - Hai kim loại không tan trong nước ta cho dung dịch NaOH vào, kim loại nào phản ứng có khí bay ra là Al, còn lại là Mg 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 b. Nhận biết các dung dịch NaCl, CaCl2, AlCl3 Cho dung dịch NaOH vào 3 mẫu thử + Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan là AlCl3. + Mẫu thử nào dung dịch có vẩn đục là CaCl2 + Mẫu thử nào dung dịch trong suốt là NaCl. PTHH AlCl3 + 3NaOH → AlOH3 + 3NaCl AlOH3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O CaCl2 + 2NaOH → CaOH2 + 2NaCl c. Nhận biết các chất bột CaO, MgO, Al2O3 Cho nước vào 3 mẫu thử, mẫu thử nào tan trong nước là CaO, hai mẫu thử không tan trong nước là MgO và Al2O3 CaO + H2O → CaOH2 Lấy CaOH2 ở trên cho vào 2 mẫu thử không tan trong nước. Mẫu thử nào tan ra là Al2O3, còn lại là MgO CaOH2 + Al2O3 → CaAlO22 + H2O Giải bài 5 Hoá 12 SGK trang 134 Viết phương trình hóa học để giải thích các hiện tượng xảy ra khi. a Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3. b Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3. c Cho từ từ dung dịch Al2SO43 vào dung dịch NaOH và ngược lại. d Sục từ từ đến dư khi CO2 vào dung dịch NaAlO2. e Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2. Lời giải a. Cho dd NH3 dư vào dd AlCl3 xuất hiện kết tủa trắng keo AlOH3 AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → AlOH3 + 3NH4Cl từ từ dd NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3 ban đầu xuất hiện kết tủa trắng keo AlOH3, sau đó kết tủa tan ra dung dịch trở lại trong suốt AlCl3 + 3NaOH → AlOH3↓ + 3NaCl AlOH3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O từ từ dd Al2SO43 vào dung dịch NaOH xuất hiện kết tủa AlOH3 sau đó kết tủa tan ngay. Ngược lại cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Al2SO43 ban đầu sẽ có kết tủa trắng keo AlOH3, sau đó khi dư NaOH thì kết tủa tan ra. Al2SO43 + 6NaOH → 2AlOH3↓ + 3Na2SO4 AlOH3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O d. Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch Na[AlOH4]. Xuất hiện kết tủa trắng keo AlOH3 NaAlO2 + 2H2O + CO2 → NaHCO3 + AlOH3↓ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dd Na[AlOH4]. Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng keo của AlOH3 sau đó khi HCl dư thì kết tủa tan ra 2NaAlO2 + 2HCl + 2H2O → 2NaCl + 2AlOH3↓ 3HCl + AlOH3 → AlCl3 + 3H2O Giải bài 6 SGK Hoá 12 trang 134 Hỗn hợp X gồm hai kim loại K và Al có khối lượng 10,5 gam. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X trong nước được dung dịch A. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch A lúc đầu không có kết tủa, khi thêm được 100 ml dung dịch HCl 1M thì bắt đầu có kết tủa. Tính thành phần % số mol của các kim loại trong X. Lời giải Ta có phương trình Thêm từ từ HCl vào dd A lúc đầu không có kết tủa do HCl trung hòa KOH dư Khi HCl trung hòa hết KOH dư thì xuất hiện kết tủa KAlO2 + HCl + H2O → AlOH3 + KCl Gọi x, y lần lượt là mol K và Al ban đầu Để trung hòa hết KOH cần 0,1. 1 = 0,1 mol HCl Theo pt ⇒ x - y = 0,1 Theo bài ra ta có hệ pt Lý thuyết Hóa 12 Bài 29 Luyện tập Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm 1. Cấu tạo - Nhôm có số hiệu nguyên tử 13, thuộc nhóm IIIA, chu kì 3. - Cấu tạo của nhôm Cấu hình electron 1s22s22p63s23p1, hay [Ne] 3s23p1. Al là nguyên tố p, Năng lượng ion hóa I3 I2 = 2744 1816 = 1,5 1. Độ âm điện 1,61. Mạng tinh thể nhôm có cấu tạo kiểu mạng lập phương tâm diện. 2. Tính chất vật lý - Nhôm là kim loại màu trắng bạc, mềm, dễ kéo sợi và dát mỏng. Có thể dát mỏng được, lá nhôm mỏng 0,01mm. + Nhôm là kim loại nhẹ 2,7g/cm3, nóng chảy ở 660oC. + Nhôm dẫn điện và nhiệt tốt. Độ dẫn nhiệt bằng 2/3 đồng nhưng lại nhẹ hơn đồng8,92g/cm3 3 lần. Độ dẫn điện của nhôm hơn sắt 3 lần. 3. Tính chất hóa học a. Tính khử của nhôm Al → Al3+ + 3e. - Tác dụng với phi kim - Tác dụng với oxit kim loại - Tác dụng với axit - Tác dụng với dung dịch kiềm 2Al + 2NaOH + H2O → 2NaAlO2 + 3H2 b. Tính chất của hợp chất nhôm Nhôm oxit và nhôm hidroxit là những hợp chất có tính lưỡng tính Ví dụ Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O 4. Sản xuất Sản xuất bằng phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy. ►►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải Hóa 12 bài 29 Luyện tập Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm SGK trang 134 file PDF hoàn toàn miễn phí!

giải hoá 12 trang 134